DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG – ĐĂNG KÝ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
Giấy phép con của lĩnh vực xây dựng, kiến trúc cũng khá đa dạng, cùng tìm hiểu các dịch vụ xin giấy phép con của ngành nghề này với Hãng luật Quang Minh nhé.
I: DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Hiện nay giấy phép xây dựng bao gồm 5 loại như sau:
- Giấy phép xây dựng mới thường được cấp cho các công trình xây dựng nhà ở, nhà phố riêng lẻ;
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo dành cho các công trình nhà ở riêng lẻ cần được sửa chữa, cải tạo, trùng tu;
- Giấy phép di dời công trình cấp cho các trường hợp di dời công trình xây dựng nhưng phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Giấy phép xây dựng có thời hạn cấp cho các công trình dự án, nhà dân, nhà ở riêng lẻ có khoảng thời gian sử dụng nhất định, bao gồm:
+ Giấy phép xây dựng có thời hạn để xây dựng mới;
+ Giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo.
- Giấy phép xây dựng theo giai đoạn sẽ được cấp riêng lẻ theo từng giai đoạn của công trình.
Nhìn chung, tùy vào loại công trình, quy mô công trình mà loại giấy phép xây dựng sẽ khác nhau. Hiện tại Hãng luật Quang Minh đang cung cấp các dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trọn gói sau:
- Dịch vụ xin giấy phép xây dựng mới (xây dựng nhà cấp 4, nhà cấp 3, nhà ở đô thị…);
- Dịch vụ xin giấy phép sửa chữa, cải tạo;
- Dịch vụ xin giấy phép có thời hạn xây dựng nhà ở.
1. Nhà ở riêng lẻ là gì?
Nhà ở riêng lẻ là công trình xây dựng nhà để ở trên khuôn viên, phạm vi đất ở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức hoặc hộ gia đình theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Luật Nhà ở 2014, nhà ở riêng lẻ bao gồm: biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập. Đồng thời, căn cứ theo quy mô kết cấu công trình quy định tại phụ lục số II, được ban hành kèm Thông tư 06/2021/TT-BXD, nhà ở độc lập được phân thành các hạng như sau: nhà ở cấp 1, nhà ở cấp 2, nhà ở cấp 3 và nhà ở cấp 4.
2. Xây nhà để ở (xây nhà cấp 4, cấp 3…) có cần xin giấy phép không?
Căn cứ tại Khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định, giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), cho phép chủ đầu tư thực hiện xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình.
➨ Nhà ở riêng lẻ được xem là một công trình xây dựng, vậy nên xây nhà để ở (bao gồm: xây nhà ở đô thị, xây nhà ở nông thôn, xây nhà cấp 4…) là hoạt động cần phải xin giấy phép, ngoại trừ những trường hợp sau:
- Nhà ở có quy mô dưới 7 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị;
- Nhà ở nông thôn có quy mô dưới 7 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị/quy hoạch xây dựng khu chức năng/quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn;
- Công trình xây dựng cấp 4, nhà ở riêng lẻ ở hải đảo, miền núi thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.
3. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ - trọn gói tại Hãng luật Quang Minh
Trước khi bắt đầu thực hiện xây dựng nhà ở riêng lẻ, Quý khách hàng phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Hãng luật Quang Minh với thông tin chi tiết như sau:
➨ Chi phí trọn gói: Từ 3.000.000 đồng.
➨ Thời gian hoàn thành: 15 - 25 ngày làm việc.
➨ Các dịch vụ xin cấp phép xây dựng nhà ở có tại Hãng luật Quang Minh:
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở mới bao gồm tất cả các hạng như:
+ Giấy phép xây dựng nhà cấp 3;
+ Giấy phép xây dựng nhà cấp 4;
+ Giấy phép xây dựng nhà ở đô thị;
+ Giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn…
- Cấp giấy phép có thời hạn xây dựng nhà ở;
- Cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở.
➨ Thông tin khách hàng cần cung cấp cho Hãng luật Quang Minh:
- Giấy chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng (đối với công trình nhà ở xây dựng mới);
- Bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình nhà ở đề nghị được cải tạo (đối với công trình sửa chữa, cải tạo nhà ở).
4. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ở đô thị, nhà cấp 4…)
Căn cứ theo quy định tại Điều 93 Luật Xây dựng 2014, cá nhân/hộ gia đình được cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
➨ Đối với nhà ở đô thị:
- Công trình nhà ở phải đảm bảo phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đã được phê duyệt và quy chế quản lý kiến trúc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Nhà ở được xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Phải bảo đảm được sự an toàn cho công trình và các công trình lân cận;
- Bảo đảm được các yêu cầu về bảo vệ môi trường và phòng, chống cháy, nổ;
- Bảo đảm an toàn về hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, hạ tầng kỹ thuật, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, giao thông trong quá trình xây dựng;
- Bảo đảm khoảng cách an toàn từ nhà ở được xây đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và các công trình quan trọng liên quan đến an ninh, quốc phòng;
- Thiết kế xây dựng của nhà ở riêng lẻ phải được thực hiện theo quy định;
- Có bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở hợp lệ theo quy định.
➨ Đối với nhà ở thuộc tuyến phố, khu vực trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì nhà ở phải phù hợp với quy chế quản lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
➨ Đối với nhà ở nông thôn thì nhà ở phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định.
5. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà cấp 1, cấp 2, cấp 3, cấp 4)
5.1. Hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ mới
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 95 Luật Xây dựng 2014, hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ gồm các loại giấy tờ sau (*):
- Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở;
- Bản sao giấy chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản vẽ thiết kế xây dựng nhà ở;
- Bản cam kết bảo đảm an toàn với các công trình liền kề (đối với công trình nhà ở có công trình liền kề).
5.2. Hồ sơ xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ
Căn cứ theo Điều 47 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở gồm các loại giấy tờ sau (*):
- Đơn xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở;
- Bản sao giấy chứng minh quyền sử dụng đất/quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Bản vẽ và ảnh chụp hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình nhà ở đề nghị cải tạo;
- Ảnh chụp các công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo;
- 2 bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy và bản vẽ thẩm duyệt (trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu);
- 2 bản báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong (trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu), gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng của công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng của các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng và mặt cắt móng kèm sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp điện, cấp nước, thoát nước.
- Bản cam kết bảo đảm an toàn với các công trình liền kề (đối với công trình nhà ở có công trình liền kề).
6. Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Cá nhân/hộ gia đình chuẩn bị 2 bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên tương ứng với nhu cầu xây dựng của mình rồi nộp cho cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở.
6.1. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (bao gồm tất cả các loại hình nhà ở cấp 1, nhà ở cấp 2, nhà ở cấp 3, nhà ở cấp 4, nhà ở đô thị…) trên địa bàn thuộc quản lý của mình.
6.2. Quy trình và thời gian giải quyết đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
Bước 1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép xây dựng nhà ở
UBND cấp huyện tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở của cá nhân/hộ gia đình:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì ghi biên nhận cho người nộp;
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung và nộp lại từ đầu.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa - Tối đa 15 ngày làm việc
Sau khi tiếp nhận bộ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở hợp lệ, UBND cấp huyện thực hiện như sau:
- Thời hạn tổ chức thẩm định: Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ đáp ứng được yêu cầu theo quy định, UBND cấp huyện tiến hành thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa;
- Trình tự xử lý trong và sau quá trình thẩm định:
+ Trong quá trình thẩm định hồ sơ, UBND cấp huyện phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng với thực tế hoặc theo quy định để thông báo cho người nộp yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
+ Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản đã thông báo, trong thời hạn 5 ngày làm việc, UBND cấp huyện tiếp tục gửi thông báo hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ;
+ Sau 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bổ sung, điều chỉnh hồ sơ, nếu hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo, UBND cấp huyện từ chối cấp giấy phép và gửi thông báo nêu rõ lý do cho cá nhân/hộ gia đình.
Bước 3. Lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước - Tối đa 12 ngày làm việc
UBND cấp huyện đối chiếu các điều kiện xin cấp giấy phép của công trình nhà ở với quy định của Luật Xây dựng 2014, sau đó gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực liên quan đến công trình.
Thời hạn xử lý của cơ quan quản lý nhà nước:
- Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình;
- Sau thời hạn kể trên, nếu cơ quan nhà nước không cho ý kiến thì được coi là đã đồng ý, đồng thời phải chịu trách nhiệm về các nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.
Bước 4. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ - Tối đa 25 ngày làm việc
- Sau khi nhận được văn bản trả lời của cơ quan quản lý nhà nước về việc xin ý kiến đối với công trình xây dựng, căn cứ theo các quy định hiện hành, UBND cấp huyện ra quyết định cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ cho cá nhân/hộ gia đình;
- Thời hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở hợp lệ từ cá nhân/hộ gia đình;
- Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm, UBND cấp huyện thực hiện:
+ Gửi thông báo bằng văn bản cho cá nhân/hộ gia đình biết lý do;
+ Báo cáo cho cấp trên có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện.
Lưu ý: Thời hạn xem xét thêm không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn cấp giấy phép xây dựng nhà ở.
➨ Như vậy, tổng thời gian để Quý khách hàng được cấp giấy phép xây dựng nhà ở khi tự thực hiện với cơ quan chức năng là hơn 50 ngày làm việc, chưa tính quá trình tìm hiểu và chuẩn bị hồ sơ theo quy định hiện hành. Vậy nên, cân nhắc sử dụng dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Hãng luật Quang Minh là chọn lựa tối ưu để rút ngắn quá trình ra giấy phép xây dựng.
II: DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TÀI SẢN GẮN LIỀN TRÊN ĐẤT
Hãng luật Quang Minh cung cấp dịch vụ làm thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất vào sổ đỏ với chi phí trọn gói từ 5.000.000 đồng, có giấy chứng nhận sau 30 ngày làm việc.
1. Đăng ký tài sản gắn liền với đất là gì?
Đăng ký tài sản gắn liền với đất (hay đăng ký tài sản trên đất) là việc chủ đất thực hiện kê khai, ghi nhận bổ sung quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, tài sản khác trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình vào hồ sơ địa chính.
Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
- Nhà ở (bao gồm cả nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng nhà để ở);
- Công trình xây dựng khác;
- Cây lâu năm, rừng sản xuất…
Cá nhân, hộ gia đình đã được cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) nhưng trên sổ đỏ chưa hiển thị các tài sản gắn liền với đất thì cần làm thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất để bảo vệ quyền lợi sau này.
2. Lý do Quý khách hàng cần đăng ký tài sản trên đất
Quý khách hàng cần đăng ký bổ sung nhà ở, tài sản khác trên đất vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vì 3 lý do sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất là căn cứ để cơ quan nhà nước xác nhận quyền sử dụng hợp pháp của Quý khách hàng đối với đất đai, nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất;
- Dễ dàng bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, nhà ở vào doanh nghiệp;
- Chứng minh được nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất của Quý khách hàng là hợp pháp và có quyền yêu cầu bồi thường khi nhà nước thu hồi đất gây thiệt hại về nhà ở của Quý khách hàng.
3. Thời gian, phí dịch vụ đăng ký tài sản gắn liền với đất - Toàn quốc
Hãng luật Quang Minh cung cấp dịch vụ đăng ký tài sản gắn liền với đất như nhà ở, công trình xây dựng, cây lâu năm… vào sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình trên toàn quốc.
Quý khách hàng có thể tham khảo thời gian, chi phí thực hiện dịch vụ đăng ký tài sản trên đất dưới đây.
1. Chi phí đăng ký tài sản gắn liền trên đất tại Hãng luật Quang Minh - Trọn gói từ 5.000.000 đồng
- Tùy từng tỉnh thành, Hãng luật Quang Minh sẽ tư vấn và báo chi phí cụ thể cho Quý khách hàng tại thời điểm cung cấp dịch vụ;
- Phí dịch vụ trọn gói trên chưa bao gồm lệ phí nhà nước, phí dịch vụ công chứng các giấy tờ liên quan và phí dịch vụ thực hiện thủ tục của Hãng luật Quang Minh.
2. Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất - Từ 30 ngày làm việc
Tổng thời gian để Hãng luật Quang Minh hoàn thành thủ tục và bàn giao giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất chỉ từ 30 ngày làm việc.
- Thời gian được tính từ thời điểm Hãng luật Quang Minh nhận được đầy đủ hồ sơ của Quý khách hàng. Tùy vào hồ sơ của từng trường hợp Hãng luật Quang Minh sẽ báo thời gian cụ thể;
- Ngày làm việc được tính từ thứ 2 đến thứ 6, không tính thứ 7, Chủ nhật, nghỉ ngày lễ, Tết.
➨ Thời gian, chi phí và các quyền lợi của khách hàng được Hãng luật Quang Minh ghi chi tiết, rõ ràng trong hợp đồng dịch vụ, nên Quý khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về mặt pháp lý khi sử dụng dịch vụ của Hãng luật Quang Minh.
4. Hồ sơ đăng ký tài sản gắn liền với đất Quý khách hàng cần cung cấp cho Hãng luật Quang Minh
➨ Các giấy tờ, thông tin Quý khách hàng cần gửi cho Hãng luật Quang Minh để làm thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất cụ thể như bảng sau.
Các đầu mục giấy tờ cơ bản bao gồm:
- Sổ đỏ đã cấp (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);
- Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (*);
- Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc các giấy tờ chứng minh được miễn/giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất;
- Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất cho phép xây dựng công trình (bản sao công chứng);
- Các giấy tờ về quyền sử dụng đất trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất (bản sao).
(*) Không cần hạng mục hồ sơ này trừ khi trong giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng.
➨ Ngoài ra, tùy vào việc tài sản đăng ký là gì mà Quý khách hàng bổ sung một số hạng mục hồ sơ khác nhau.
- Nếu tài sản là nhà ở, Quý khách hàng bổ sung: Giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở;
- Nếu tài sản là công trình xây dựng không phải nhà ở, Quý khách hàng bổ sung 1 trong các giấy tờ sau:
+ Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình xây dựng (nếu được miễn giấy phép xây dựng hoặc không có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng).
- Nếu tài sản là cây lâu năm hoặc rừng trồng, Quý khách hàng bổ sung: Giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là cây lâu năm hoặc rừng trồng.
5. Quy trình, thủ tục đăng ký tài sản trên đất vào sổ đỏ tại Kế toán Hãng luật Quang Minh
Toàn bộ quá trình triển khai dịch vụ đăng ký nhà ở, tài sản khác trên đất tại Hãng luật Quang Minh được triển khai như sau:
➨ Bước 1: Thực hiện tư vấn ban đầu và ký kết hợp đồng dịch vụ
- Tư vấn điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy chứng nhận;
- Tư vấn thời gian, chi phí trọn gói hoàn thành thủ tục làm tài sản gắn liền với đất;
- Thực hiện ký kết hợp đồng dịch vụ và thu phí tạm ứng dựa trên sự thỏa thuận giữa 2 bên.
➨ Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ và trình ký
- Tư vấn hoàn thành thủ tục đo đạc, vẽ sơ đồ tài sản trên đất;
- Đại diện khách hàng chuẩn bị hồ sơ, công chứng các giấy tờ cần thiết theo quy định;
- Chuyển hồ sơ qua tận nơi cho khách hàng kiểm tra, ký tên.
➨ Bước 3: Nộp hồ sơ
Tùy từng trường hợp, từng địa phương, Hãng luật Quang Minh sẽ thay Quý khách hàng nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:
- Nộp tại Bộ phận Một cửa của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện (nếu có chi nhánh tại quận/huyện nơi Quý khách hàng sinh sống);
- Nộp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã/phường/thị trấn;
- Hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh/thành phố để chuyển về Văn phòng đăng ký đất đai xử lý.
➨ Bước 4: Theo dõi tiến trình giải quyết hồ sơ và trả kết quả
- Thời gian để Cơ quan Nhà nước giải quyết hồ sơ:
+ Từ 15 ngày làm việc đối với trường hợp thông thường;
+ Từ 25 ngày làm việc đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa.
- Trong thời gian này, Hãng luật Quang Minh sẽ thay khách hàng theo dõi sát hồ sơ, giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có), đảm bảo quá trình diễn ra thuận lợi và có kết quả đúng hạn;
- Sau khi có kết quả, Hãng luật Quang Minh sẽ thay Quý khách hàng nhận kết quả tại cơ quan có thẩm quyền và bàn giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất đến tận nơi cho Quý khách hàng.
6. Điều kiện làm thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất
Theo quy định của Luật Đất đai, công dân được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Các tài sản như nhà ở, công trình xây dựng khác, cây lâu năm… vẫn còn tại thời điểm xin cấp giấy chứng nhận và thuộc sở hữu của người yêu cầu cấp giấy chứng nhận;
- Tài sản gắn liền với đất đang được sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
Lưu ý:
Tài sản gắn liền với đất không được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Tài sản thuộc sở hữu của Nhà nước;
- Tài sản gắn liền với thửa đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ;
- Nhà ở, công trình được xây dựng tạm bợ bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm ngoài phạm vi công trình chính;
- Tài sản gắn liền với thửa đất đã có thông báo/quyết định thu hồi đất hoặc giải tỏa, phá dỡ;
- Nhà ở, công trình được xây dựng sau thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố cấm xây dựng; công trình xây dựng lấn chiếm sai quy định.
Bình luận: