DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ VÀ LƯU HÀNH SẢN PHẨM

    DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ VÀ LƯU HÀNH SẢN PHẨM

     

    I: DỊCH VỤ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA

    1. Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa

    Công bố tiêu chuẩn sản phẩm, hàng hóa hay còn được biết dưới nhiều cách gọi khác nhau như: công bố sản phẩm, công bố chất lượng sản phẩm, công bố tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm… 

    Theo quy định, sau khi được cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hoặc chứng nhận ISO, sản phẩm, hàng hóa muốn lưu hành trên thị trường thì phải làm thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    Đồng thời, để được công bố chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp cần đảm bảo các điều kiện về tiêu chuẩn cơ sở như sau:

    -             Không được trái với quy chuẩn kỹ thuật cũng như quy định của pháp luật;

    -             Phải được xây dựng tương ứng với sự tiến bộ của khoa học và công nghệ;

    -             Phải đảm bảo được các yêu cầu về việc quản lý và sản xuất kinh doanh của cơ sở.

    Công bố tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm do tổ chức kinh tế; tổ chức xã hội, nghề nghiệp; cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp và các cơ quan, tổ chức khác công bố để áp dụng trong các hoạt động của tổ chức đó.

    2. Dịch vụ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa tại Hãng luật Quang Minh

    Hãng luật Quang Minh nhận làm dịch vụ công bố tiêu chuẩn cơ sở của sản phẩm cho tất cả nhóm ngành, sản phẩm nội địa hay sản phẩm nhập khẩu, chi tiết dịch vụ công bố tiêu chuẩn cơ sở tại Hãng luật Quang Minh như sau:

    Trọn gói dịch vụ công bố sản phẩm - 1.000.000 đồng/sản phẩm (*).

    (*) Áp dụng đồng thời cho sản phẩm nội địa và nhập khẩu.

    Chi tiết các hạng mục công việc Hãng luật Quang Minh sẽ thực hiện

    Thủ tục công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm;

    Tùy vào từng sản phẩm, hàng hóa mà thủ tục công bố tiêu chuẩn cơ sở sẽ thực hiện với cơ quan chức năng khác nhau.

    Ví dụ: 

    >> Dầu gội thuộc nhóm ngành mỹ phẩm nên sẽ làm thủ tục công bố sản phẩm với Cục Quản lý dược. Sau khi hoàn thành thủ tục, sản phẩm sẽ được công bố trên trang online của Cục Quản lý dược. 

    >> Thịt bò đông lạnh thuộc nhóm ngành thực phẩm nên sẽ làm thủ tục công bố sản phẩm với Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản. Sau khi hoàn thành thủ tục (bao gồm các thủ tục pháp lý liên quan như chứng nhận ATVSTP hoặc ISO 22000:2018), sản phẩm sẽ được công bố trên trang online của Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.

    Thủ tục pháp lý liên quan bắt buộc

    Tuy nhiên, để có thể lưu hành, kinh doanh sản phẩm trên thị trường, ngoài thủ tục công bố chất lượng sản phẩm, Quý khách hàng còn cần phải hoàn thành các thủ tục pháp lý liên quan.

    4 thủ tục pháp lý Quý khách hàng cần thực hiện trước khi công bố sản phẩm, bao gồm:

    -            Đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp;

    -            Đăng ký giấy chứng nhận VSATTP hoặc chứng nhận ISO 22000/chứng nhận ISO 9001;

    -            Công bố tiêu chuẩn cơ sở đủ điều kiện hoạt động;

    -            Đăng ký mã số mã vạch (MSMV).

    3. Thời gian hoàn thành thủ tục công bố chất lượng sản phẩm tại Hãng luật Quang Minh

    Tùy vào thành phần sản phẩm, hàng hóa cần công bố tiêu chuẩn cũng như hạng mục công việc thực hiện mà thời gian sẽ khác nhau, cụ thể:

    -             Thời gian kiểm nghiệm: 3 - 7 ngày làm việc;

    -             Thời gian công bố: 1 - 3 ngày làm việc.

    Hình thức công bố tiêu chuẩn cơ sở:

    -             Số hiệu trên nhãn dán, bao bì sản phẩm;

    -             Tài liệu giới thiệu và giấy tờ nội bộ liên quan đến sản phẩm, hàng hóa.

    4. Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa

    Chi tiết hồ sơ được chia thành 2 trường hợp: hồ sơ cung cấp cho Hãng luật Quang Minh và hồ sơ khi Quý khách hàng tự thực hiện.

    Khi sử dụng dịch vụ công bố sản phẩm tại Hãng luật Quang Minh:

    -            Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    -            Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (*);

    -            Ảnh chụp nhãn gốc của sản phẩm cần công bố;

    -            Nhãn phụ bằng tiếng Việt của sản phẩm cần công bố (đối với sản phẩm nhập khẩu);

    -            Bảng thành phần, thông tin kỹ thuật của sản phẩm cần công bố;

    -            Mẫu sản phẩm (chẳng hạn, nếu Quý khách hàng cần công bố sản phẩm dao cạo râu thì Quý khách hàng gửi thành phẩm dao cạo râu cho Hãng luật Quang Minh).

    (*) Trường hợp Quý khách hàng chưa hoàn thành kiểm nghiệm sản phẩm, có thể tham khảo dịch vụ kiểm nghiệm sản phẩm tại Hãng luật Quang Minh, liên hệ để được tư vấn và báo giá.

    Lưu ý: Không cần kết quả kiểm nghiệm sản phẩm đối với các loại máy móc như: máy cạo râu, thanh khử mùi trong tủ lạnh...

    Khi tự thực hiện thủ tục công bố sản phẩm:

    -            Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

    -            Bản sao công chứng giấy phép sản xuất;

    -            Bản công bố sản phẩm;

    -            Phiếu công bố tiêu chuẩn cơ sở;

    -            Kết quả kiểm nghiệm sản phẩm;

    -            Ảnh chụp nhãn gốc của sản phẩm cần công bố;

    -            Chứng nhận VSATTP hoặc các giấy tờ, chứng nhận có giá trị tương đương;

    -            Nhãn phụ bằng tiếng Việt của sản phẩm cần công bố (đối với sản phẩm nhập khẩu);

    -            Tài liệu khoa học hoặc bản giải trình về công dụng, thành phần của sản phẩm cần công bố;

    -            Các giấy tờ pháp lý liên quan khác (tùy vào từng sản phẩm, hàng hóa).

    Lưu ý: Tùy vào sản phẩm (nhập khẩu/sản xuất trong nước) hoặc nhóm ngành mà chi tiết hồ sơ cần chuẩn bị sẽ có thay đổi. 

    5. Quy trình, thủ tục công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm

    Về cơ bản, để thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Quý khách hàng cần thực hiện các bước như sau:

    Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm tại cơ quan chức năng có thẩm quyền công bố (tùy theo từng sản phẩm, hàng hóa);

    Bước 2: Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan chức năng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và:

    • Cấp giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm đối với hồ sơ hợp lệ;
    • Gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung (1 lần) nếu hồ sơ chưa hợp lệ;

    Bước 3: Trong vòng 90 ngày, kể từ ngày nhận thông báo, Quý khách hàng thực hiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Quá thời hạn trên, hồ sơ không còn giá trị. 

    Sau khi hoàn thành thủ tục công bố, nếu sản phẩm có thay đổi thì:

    -             Phải thực hiện công bố lại sản phẩm đối với các thay đổi thông tin như tên, xuất xứ, thành phần sản phẩm;

    -             Chỉ cần gửi thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền công bố đối với các trường hợp thay đổi còn lại.

    6. Lợi ích của việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm

    Các sản phẩm, hàng hóa đã hoàn thành công bố tiêu chuẩn chất lượng sẽ mang lại khá nhiều quyền lợi cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa đó, chẳng hạn:

    -            Khẳng định chất lượng sản phẩm, hàng hóa đáp ứng được các quy chuẩn kỹ thuật;

    -            Thể hiện ý thức trách nhiệm của nhà sản xuất, nhà kinh doanh với người tiêu dùng;

    -            Tăng mức độ uy tín của thương hiệu trong các chiến dịch truyền thông, quảng cáo;

    -            Tạo điều kiện thuận lợi đẩy mạnh kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài;

    -            Tạo lợi thế so với các sản phẩm, hàng hóa cùng loại của doanh nghiệp đối thủ nhưng chưa hoàn thành thủ tục công bố. 

    II: DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN LƯU HÀNH SẢN PHẨM TỰ DO CFS

    1. Chứng chỉ, giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS là gì?

    Đối với các sản phẩm, hàng hóa nếu muốn xuất khẩu nước ngoài thì phải làm thủ tục xin cấp giấy phép lưu hành tự do (hay còn gọi là giấy phép CFS - Certificate of Free Sale). 

    Nói cách khác, giấy phép CFS là văn bản vừa để chứng minh sản phẩm, hàng hóa được phép sản xuất và lưu hành tự do tại nước xuất khẩu, vừa tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nhập khẩu. Đồng thời, thông qua giấy chứng nhận CFS, nước nhập khẩu có thể nắm rõ nguồn gốc và thông tin của sản phẩm, hàng hóa.

    Lưu ý: 

    Trước khi làm thủ tục xin giấy phép CFS, Quý khách hàng bắt buộc hoàn thành 2 thủ tục pháp lý liên quan sau:

    1.    Công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm - Trọn gói 1.000.000 đồng;

    2.    Xin giấy chứng nhận tiêu chuẩn ISO, tùy vào loại sản phẩm mà Quý khách hàng có thể tham khảo 2 trong số các tiêu chuẩn ISO như sau:

    -             Giấy chứng nhận ISO 22000 - Trọn gói 25.000.000 đồng;

    -             Giấy chứng nhận ISO 9001 - Trọn gói 20.000.000 đồng. 

    2. Dịch vụ làm thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm - CFS

    Hãng luật Quang Minh nhận làm thủ tục xin giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS cho sản phẩm xuất khẩu và sản phẩm nhập khẩu (trừ các sản phẩm thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Y tế), chi tiết như sau:

     Trọn gói dịch vụ xin giấy phép lưu hành sản phẩm CFS: 6.000.000 đồng/sản phẩm;

     Thời gian hoàn thành thủ tục xin cấp CFS tại Hãng luật Quang Minh: 1 - 5  ngày;

     Khi sử dụng dịch vụ xin giấy chứng nhận CFS tại Hãng luật Quang Minh, Quý khách hàng chỉ cần cung cấp:

    -            Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    -            Danh mục cơ sở sản xuất (nếu có);

    -            Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    -            Chứng nhận ISO cơ sở sản xuất (tùy sản phẩm cần cấp giấy phép CFS);

    -            Phiếu kiểm nghiệm sản phẩm (tùy sản phẩm cần cấp giấy phép CFS);

    -            Mẫu sản phẩm;

    -            Nhãn sản phẩm.

    3. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

    Chi tiết hồ sơ và thời gian thực hiện thủ tục xin cấp CFS cụ thể như sau:

    Chi tiết hồ sơ

    -            Đơn đề nghị cấp giấy phép lưu hành tự do CFS gồm: 1 bản tiếng Anh và 1 bản tiếng Việt;

    -            Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);

    -            Bản sao công chứng công bố tiêu chuẩn cơ sở đối với sản phẩm, hàng hóa cần cấp CFS;

    -            Các giấy tờ khác tùy vào cơ quan chịu trách nhiệm cấp giấy phép CFS (Bộ Công thương/Bộ Y tế/Bộ NN&PTNT).

    Thời gian giải quyết

    Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp giấy chứng nhận lưu hành CFS nếu hồ sơ hợp lệ hoặc gửi thông báo hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ. 

    Cơ quan cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS

    Tùy vào sản phẩm, hàng hóa mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS khác nhau. Hiện tại, 3 cơ quan cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm là:

    1.          Phòng Xuất nhập khẩu thuộc Bộ Công thương, đối với các sản phẩm, hàng hóa như:  

    -             Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;

    -             Các sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp chế biến;

    -             Các loại máy móc và thiết bị có yêu cầu cao về an toàn lao động (thuộc thẩm quyền của Bộ Công thương);

    -             Các sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền cấp giấy CFS của Bộ Y tế và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

    Ví dụ: Xăng dầu, khăn diệt khuẩn, cà phê hòa tan xuất khẩu nước ngoài...

    2.          Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đối với các sản phẩm, hàng hóa như:

    -             Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi;

    -             Các loại thuốc nhằm bảo vệ thực vật và động vật;

    -             Dụng cụ và các thiết bị đánh bắt hải sản có yêu cầu cao về ngành thủy sản;

    -             Các loại hóa chất, phụ gia, vật tư được sử dụng trong nông - lâm nghiệp và thủy sản;

    -             Giống và các sản phẩm được thu hoạch, chế biến, bảo quản, vận chuyển trong lĩnh vực nông - lâm - thủy sản và muối.

    Ví dụ: Gạo xuất khẩu nước ngoài...

    3.          Bộ Y tế, đối với các sản phẩm, hàng hóa như: 

    -             Thuốc lá điếu;

    -             Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung dinh dưỡng, các loại phụ gia thực phẩm…;

    -             Nước sinh hoạt, nước uống, nước khoáng…;

    -             Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng và diệt khuẩn;

    -             Thuốc, mỹ phẩm và trang thiết bị y tế.

    4. Quy định về giấy phép lưu hành sản phẩm CFS

    -            Thời hạn sử dụng của giấy chứng nhận lưu hành tự do sản phẩm CFS được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận. Trường hợp trên giấy chứng nhận không thể hiện thời hạn sử dụng thì thời hạn tối đa là 2 năm;

    -            Cần lưu ý thực hiện các thủ tục pháp lý liên quan như công bố tiêu chuẩn cơ sở chất lượng sản phẩm và chứng nhận ISO để có thể được cấp giấy chứng nhận lưu hành sản phẩm CFS;

    -            Hiện tại giấy chứng nhận CFS chỉ có bản cứng, nên Quý khách hàng không thể thực hiện tra cứu giấy phép lưu hành sản phẩm.

    III: DỊCH VỤ XIN CHỨNG NHẬN TIÊU CHUẨN GMP THỰC PHẨM

    1. GMP trong sản xuất thực phẩm là gì?

    GMP là gì?

    GMP là viết tắt của Good Manufacturing Practice - Thực hành sản xuất tốt. Thông qua tiêu chuẩn GMP, sản phẩm sẽ được kiểm soát theo tiêu chuẩn chất lượng và sản xuất với tần suất liên tục. Đồng thời, GMP còn chủ động đánh giá và kiểm soát rủi ro gây ảnh hưởng đến sức khỏe cho người tiêu dùng.

    Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề, lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thiết bị y tế đều có thể áp dụng tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt GMP.

    GMP trong sản xuất thực phẩm là gì?

    GMP trong sản xuất thực phẩm là tiêu chuẩn thực hành sản xuất thực phẩm tốt nhằm đảm bảo các điều kiện trong quá trình sản xuất và tạo ra thành phẩm chất lượng. 

    Nhìn chung, tiêu chuẩn GMP trong sản xuất thực phẩm rộng hơn giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm nhưng lại là nền tảng để phát triển thành tiêu chuẩn ISO 22000 (hệ thống quản lý an toàn thực phẩm). 

    Đó là lý do, hầu hết các doanh nghiệp với quy mô lớn và có nhu cầu xuất khẩu đều làm thủ tục xin chứng nhận GMP. Còn với các doanh nghiệp chưa có hoặc không có dự định xuất khẩu sẽ chọn lựa xin chứng nhận ISO để quá trình kiểm tra, xét duyệt được đơn giản hơn.

    2. Dịch vụ xin giấy chứng nhận GMP thực phẩm tại Hãng luật Quang Minh

    Thông tin dịch vụ xin giấy chứng nhận đạt chuẩn GMP

    Trọn gói dịch vụ: 20.000.000 đồng - 25.000.000 đồng;

    Thời gian hoàn thành thủ tục xin chứng chỉ GMP: 20 - 25 ngày làm việc;

    Các thông tin Quý khách hàng cần cung cấp cho Hãng luật Quang Minh khi sử dụng dịch vụ xin giấy phép GMP:

    -            Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

    -            Video hình ảnh cơ sở vật chất;

    -            Bằng đại học của nhân sự phụ trách chuyên môn với tối thiểu 3 năm kinh nghiệm trong các lĩnh vực có liên quan như: y dược, dinh dưỡng, công nghệ thực phẩm, an toàn thực phẩm.

    Các dịch vụ liên quan

    Thực hành sản xuất tốt GMP trong thực phẩm có thể phát triển và tích hợp với các tiêu chuẩn, hệ thống sau:

    -             Hệ thống HACCP - Phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn;

    -             ISO 22000 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm;

    -             ISO 9001 - Hệ thống quản lý chất lượng.

    Ngoài ra, giấy chứng nhận GMP cũng là 1 trong những điều kiện để doanh nghiệp có thể làm thủ tục công bố sản phẩm CFS, xuất khẩu sản phẩm ra thị trường nước ngoài.

    3. Quy trình xin chứng chỉ GMP - Thực hành sản xuất tốt trong thực phẩm

    Để được chứng nhận đạt chuẩn GMP trong sản xuất thực phẩm, cơ bản cần thực hiện 10 bước sau:

    Bước 1: Tập hợp tài liệu tiêu chuẩn GMP;

    Bước 2: Xác định phạm vi áp dụng GMP;

    Bước 3: Lập kế hoạch, tiến độ và phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân;

    Bước 4: Thiết lập quy trình, biểu mẫu kiểm soát cho mỗi giai đoạn;

    Bước 5: Đào tạo cho các đối tượng tham gia quá trình sản xuất;

    Bước 6: Áp dụng quy trình;

    Bước 7: Khắc phục các điểm không phù hợp so với tiêu chuẩn GMP;

    Bước 8: Phê duyệt, ban hành quy trình GMP;

    Bước 9: Đánh giá nội bộ;

    Bước 10: Đăng ký chứng nhận GMP.

    Tùy vào trường hợp của mỗi tổ chức, doanh nghiệp sản xuất thực phẩm mà cân nhắc chọn lựa đăng ký chứng nhận GMP tại tổ chức chứng nhận GMP hoặc tại cơ quan có thẩm quyền.

    4. Nội dung chính của tiêu chuẩn GMP trong thực phẩm

    Chứng nhận GMP bao gồm các nội dung, yêu cầu sau:

    -            Nhân sự;

    -            Tiêu chuẩn thiết kế nhà xưởng, nhà máy đạt chuẩn GMP và thiết bị chế biến;

    -            Kiểm soát an toàn vệ sinh nhà xưởng và môi trường;

    -            Quy trình sản xuất và chế biến;

    -            Quy trình bảo quản và phân phối sản phẩm.

    5. 10 nguyên tắc cơ bản của GMP trong sản xuất thực phẩm

    Các nguyên tắc cơ bản thực hành sản xuất tốt GMP trong thực phẩm dưới đây sẽ phần nào chia sẻ cho Quý khách hàng cách GMP kiểm soát an toàn trong quá trình sản xuất.

    Nguyên tắc 1: Thiết kế nhà xưởng, nhà máy đạt chuẩn GMP ngay từ đầu;

    Nguyên tắc 2: Thẩm định, kiểm soát sự thay đổi, tái thẩm định nếu cần thiết;

    Nguyên tắc 3: Thiết lập và áp dụng quy trình bao gồm tài liệu tiêu chuẩn GMP, nhiệm vụ…;

    Nguyên tắc 4: Xác định nhiệm vụ của mỗi cá nhân;

    Nguyên tắc 5: Ghi chép và lưu giữ hồ sơ;

    Nguyên tắc 6: Đào tạo, đánh giá và phát triển nhân sự;

    Nguyên tắc 7: Thực hành vệ sinh tốt;

    Nguyên tắc 8: Bảo dưỡng nhà xưởng, nhà máy, thiết bị;

    Nguyên tắc 9: Xây dựng chất lượng vòng đời sản phẩm;

    Nguyên tắc 10: Tiến hành thanh tra thường xuyên.

    6. Quyền lợi khi đạt tiêu chuẩn GMP trong sản xuất thực phẩm

    Tổ chức, doanh nghiệp đạt chuẩn GMP thực phẩm chức năng, GMP thực phẩm bảo vệ sức khỏe sẽ mang đến quyền lợi đa chiều cho cả tổ chức, doanh nghiệp, cho người tiêu dùng và cả xã hội.

    Đối với tổ chức, doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn GMP

    -            Được miễn giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm;

    -            Khẳng định tổ chức, doanh nghiệp luôn tuân thủ, đáp ứng quy định hiện hành;

    -            Tăng lòng tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm của tổ chức, doanh nghiệp;

    -            Tăng số lượng khách hàng, tăng doanh số bán hàng;

    -            Giảm số lượng sản phẩm hư hỏng, giảm chi phí thu hồi;

    -            Hỗ trợ các chiến lược truyền thông, quảng cáo;

    -            Tạo lợi thế cạnh tranh so với đối thủ;

    -            Kiểm soát và loại bỏ các rủi ro về an toàn trong quá trình sản xuất thực phẩm.

    Đối với người tiêu dùng, đối tác

    -            Hạn chế các rủi ro gây ảnh hưởng đến an toàn sức khỏe của người tiêu dùng;

    -            Nâng cao nhận thức của người tiêu dùng nói chung về an toàn vệ sinh thực phẩm.

    Đối với ngành công nghiệp thực phẩm và cộng đồng nói chung

    -            Xây dựng hình ảnh lành mạnh, tạo giá trị phát triển bền vững cho ngành thực phẩm; 

    -            Nâng cao lòng tin của người tiêu dùng về chất lượng hàng nội địa Việt Nam;

    -            Cải thiện sức khỏe cộng đồng từ việc đảm bảo an toàn, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

    IV: DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TRÊN SẢN PHẨM (barcode/QR code)

    Mã số mã vạch (thường được gọi là barcode, QR code) có khá nhiều loại như mã vạch 1D, mã vạch 2D… được các doanh nghiệp sử dụng để quản lý hàng hóa và thuận tiện cho hoạt động kinh doanh.

    Dịch vụ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm (barcode/QR code) tại Hãng luật Quang Minh giúp đơn giản hóa thủ tục đăng ký mã số mã vạch (MSMV) cho sản phẩm

    1. Mã số mã vạch là gì?

    Theo Thông tư 10/2020/TT-BKHCN:

    -             Mã số là 1 dãy bao gồm chữ hoặc số, được dùng để nhận diện sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân. Nói cách khác, mỗi mã số sẽ đại diện cho mỗi loại sản phẩm, hàng hóa về xuất xứ, lưu thông... và không đề cập đến chất lượng, giá cả…;

    -             Mã vạch hay còn gọi là barcode, là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số thông qua các loại như: 

    >> Mã vạch 1D (hay còn gọi là mã vạch tuyến tính) như: UPC, EAN, code 39…; 

    >> Mã vạch 2D (hay còn gọi là mã vạch ma trận) như: QR code, PDF417, Data Matrix…;

    >> Chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.

    Mã số mã vạch (MSMV) vừa là cách để nhận biết được xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm, vừa là công cụ giúp doanh nghiệp xác định được thương hiệu trên thị trường. 

    Nhìn chung, MSMV hỗ trợ doanh nghiệp khá nhiều trong hoạt động kinh doanh và quản lý hàng hóa. Do vậy, dịch vụ đăng ký mã vạch trên sản phẩm tại Hãng luật Quang Minh được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm.

    2. Chi phí dịch vụ đăng ký mã số mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa tại Hãng luật Quang Minh

    Tùy vào quy mô hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp chọn số lượng mã số mã vạch phù hợp. Dưới đây là bảng giá dịch vụ đăng ký mã QR, barcode sản phẩm cũng như các loại MSMV khác cho doanh nghiệp tại Hãng luật Quang Minh.

    1. Gói dịch vụ đăng ký mã số mã vạch mới cho sản phẩm, hàng hóa

    Số lượng

    Bảng giá

    TP. HCM

    Hà Nội

    Đà Nẵng

    100 mã

    3.000.000 đồng

    3.000.000 đồng

    3.000.000 đồng

    1.000 mã

    3.500.000 đồng

    4.000.000 đồng

    4.000.000 đồng

    10.000 mã

    4.000.000 đồng

    4.500.000 đồng

    4.500.000 đồng

    Lưu ý:

    Tùy khu vực mà báo giá dịch vụ đăng ký MSMV trên đây của Hãng luật Quang Minh sẽ có hoặc không bao gồm phí duy trì năm đầu, cụ thể:

    -             Đối với khu vực TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng: Báo giá trên chưa bao gồm phí duy trì MSMV năm đầu;

    -             Đối với khu vực Hà Nội: Báo giá trên đã bao gồm phí duy trì MSMV năm đầu, khách hàng tiến hành tự nộp phí duy trì từ năm thứ 2 trở đi.

    2. Phí duy trì mã số mã vạch trên sản phẩm

    Mức phí duy trì mã số mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa cũng sẽ tùy thuộc vào số lượng MSMV doanh nghiệp đăng ký, cụ thể:

    Số lượng

    Bảng giá

    100 mã loại 10 số

    500.000 đồng

    1.000 mã loại 9 số

    800.000 đồng

    10.000 mã loại 8 số

    1.500.000 đồng

     

    3. Cách làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch (barcode, QR code…) cho sản phẩm

    Hầu hết các doanh nghiệp đều chọn dịch vụ đăng ký mã số mã vạch hàng hóa (đăng ký QR code, đăng ký barcode sản phẩm…) không chỉ bởi MSMV được chia làm nhiều loại, hồ sơ rườm rà mà quy trình thẩm định hồ sơ cũng khá phức tạp. 

    Khi chọn dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm tại Hãng luật Quang Minh, Quý khách hàng chỉ cần cung cấp:

    -            Bản sao giấy phép kinh doanh;

    -            Danh sách sản phẩm cần đăng ký MSMV.

    Trong vòng 7 ngày làm việc, Hãng luật Quang Minh sẽ thay Quý khách hàng hoàn thành mọi thủ tục đăng ký mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1).

    4. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho sản phẩm

     Trường hợp xin cấp mới, tạo mã vạch cho sản phẩm

    Các đối tượng sau đây được phép làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng mã số mã vạch:

    - Chưa làm mã số mã vạch cho sản phẩm;

    - Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch nhưng cần làm thủ tục cấp mới bởi các lý do như: sử dụng hết quỹ mã số được cấp, đăng ký bổ sung mã toàn cầu phân định địa điểm (GLN), hết hiệu lực sử dụng, bị thu hồi giấy chứng nhận nhưng đã đủ điều kiện xin cấp lại.

    Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký mã số mã vạch mới cho sản phẩm bao gồm:

    -            Đơn đăng ký sử dụng MSMV (mẫu số 12);

    -            Danh sách sản phẩm cần đăng ký MSMV;

    -            Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.

    Thời gian giải quyết hồ sơ:

    -             Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;

    -             Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Quý khách hàng sẽ nhận được thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.

     Trường hợp xin cấp lại mã số mã vạch sản phẩm

    Đối với các trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất, bị hư hỏng hoặc cần thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận như tên, địa chỉ… Quý khách hàng có thể làm thủ tục xin cấp lại.

    Các loại giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:

    -            Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV (mẫu số 13);

    -            Danh sách sản phẩm cần đăng ký MSMV;

    -            Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV (trừ trường hợp bị mất);

    -            Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương (với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ).

    Thời gian giải quyết hồ sơ: Trong vòng 15 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch hoặc gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy chứng nhận.

     Hình thức tiếp nhận giải quyết hồ sơ

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định, Quý khách hàng tiến hành nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch theo 3 cách sau: nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu điện hoặc nộp online.

    -            Nộp trực tiếp hoặc nộp qua đường bưu điện tại: Trung tâm mã số mã vạch quốc gia - Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1) - số 8, đường Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Hà Nội;

    -            Đăng ký mã vạch sản phẩm online tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1).

     Hiệu lực sử dụng của giấy chứng nhận mã số mã vạch

    Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sản phẩm có hiệu lực trong vòng 3 năm. Riêng với trường hợp được cấp lại, hiệu lực sử dụng của giấy chứng nhận cấp lại là hiệu lực sử dụng được ghi trên giấy chứng nhận đã được cấp. 

    5. Các câu hỏi thường gặp khi đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

    1. Đăng ký mã vạch sản phẩm ở đâu?

    Quý khách hàng nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1). Trong vòng 20 ngày làm việc, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia sẽ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch và gửi thông báo cấp mã qua địa chỉ email doanh nghiệp đăng ký. 

    Sau khi nhận được mã gốc, doanh nghiệp tiến hành tạo mã vạch và cập nhật thông tin sản phẩm (tên, chức năng, hình ảnh…) lên VNPC của GS1.

    2. Chi phí đăng ký mã số mã vạch tại Hãng luật Quang Minh?

    Chi phí đăng ký mới MSMV sẽ khác nhau tùy số lượng MSMV mà doanh nghiệp chọn.

    3. Cách đăng ký mã vạch sản phẩm gồm những gì?

    Khi sử dụng dịch vụ đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa tại Hãng luật Quang Minh, Quý khách hàng chỉ cần cung cấp: bản sao giấy phép kinh doanh và danh sách sản phẩm cần đăng ký MSMV. Toàn bộ thủ tục pháp lý phức tạp Hãng luật Quang Minh sẽ thay Quý khách hàng thực hiện. 

    4. Mã vạch sản phẩm là gì?

    Mã vạch sản phẩm (hay còn gọi là barcode) là dãy các khoảng trống và vạch kẻ song song với độ dài, ngắn, đậm, nhạt khác nhau. Đây là cách để doanh nghiệp, đối tác và khách hàng nhận biết xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm. 

    5. Mã vạch có bao nhiêu số?

    Mã vạch bao gồm 3 loại: code 39 (tối đa 49 ký tự), UPC (12 ký số) và EAN (13 ký số). 

    6. Cách tra cứu mã số mã vạch?

    Có 2 cách kiểm tra mã số mã vạch có thể áp dụng: thủ công và sử dụng ứng dụng Scan and Check - một ứng dụng tra cứu mã số mã vạch miễn phí của GS1.

    7. Tại sao nhiều sản phẩm không có mã vạch?

    Dù đăng ký mã số mã vạch mang đến nhiều tiện lợi cho doanh nghiệp trong việc quản lý, kinh doanh nhưng đây không phải là thủ tục bắt buộc. Do đó, tùy vào nhu cầu của mỗi doanh nghiệp mà quyết định có cần làm thủ tục đăng ký mã số mã vạch trên sản phẩm hay không.

    Bình luận:

    Từ khóa: