DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP MẠNG XÃ HỘI, WEBSITE ONLINE NÓI CHUNG
I: DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP THIẾT LẬP MẠNG XÃ HỘI
Mạng xã hội (social network) là hệ thống lưu trữ, tìm kiếm và cung cấp thông tin cho người dùng dưới các hình thức phổ biến là: diễn đàn (forum), chat trực tuyến (gồm nội dung bằng chữ và giọng nói), dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân…
Và để hoạt động hợp pháp thì Quý khách hàng cần làm thủ tục xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến được cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông.
➨ Tham khảo dịch vụ đăng ký giấy phép thiết lập mạng xã hội tại Hãng luật Quang Minh.
Chi phí dịch vụ xin giấy phép MXH |
Trọn gói từ 18.000.000 đồng |
Thời gian bàn giao giấy phép thiết lập MXH |
Từ 35 - 40 ngày làm việc |
Dịch vụ xin giấy phép thiết lập trang mạng xã hội (social network) tại Hãng luật Quang Minh sẽ thay Quý khách hàng hoàn thành mọi thủ tục xin giấy phép mạng xã hội, chỉ từ 35 ngày làm việc.
1. Khái niệm mạng xã hội (MXH)
Đầu tiên, Hãng luật Quang Minh giới thiệu các khái niệm xoay quanh mạng xã hội để có cái nhìn tổng quan về nền tảng xây dựng các nguyên tắc, điều kiện khi thiết lập mạng xã hội.
➤ Mạng xã hội là gì? Dịch vụ mạng xã hội là gì?
Mạng xã hội (social network) hay dịch vụ mạng xã hội (social networking service) là hệ thống thông tin cung cấp các dịch vụ lưu trữ, tìm kiếm, sử dụng, chia sẻ, trao đổi thông tin… cho các đối tượng sử dụng mạng, bao gồm các loại hình, hình thức như:
>> Dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân;
>> Diễn đàn (forum);
>> Chat trực tuyến, voice chat;
>> Chia sẻ âm thanh, hình ảnh...
➤ Giấy phép mạng xã hội là gì? Đối tượng cần xin giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến?
Giấy phép mạng xã hội là giấy phép được cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông, cấp cho các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động ngành nghề dịch vụ thiết lập mạng xã hội trực tuyến. Đồng thời, hoạt động dịch vụ mạng xã hội là ngành nghề có điều kiện, do vậy để được cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến, tổ chức, doanh nghiệp phải đảm bảo khá nhiều điều kiện của ngành nghề.
Tham khảo bài viết này hoặc sử dụng dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội tại Hãng luật Quang Minh để được hỗ trợ chi tiết các quy định về dịch vụ trang mạng xã hội trực tuyến.
2. Dịch vụ để được cấp giấy phép thiết lập trang mạng xã hội
Để có thể hoạt động cung cấp dịch vụ mạng xã hội, tổ chức/doanh nghiệp phải được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến. Tham khảo nhanh dịch vụ xin giấy phép mạng xã hội tại Hãng luật Quang Minh:
➤ Chi phí trọn gói xin giấy phép mạng xã hội: 18.000.000 đồng - 20.000.000 đồng;
➤ Thời gian hoàn thành thủ tục xin giấy phép mạng xã hội: 35 - 40 ngày làm việc;
➤ Các thông tin khách hàng cần cung cấp:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy xác nhận tên miền;
- Hợp đồng thuê máy chủ hoặc hợp đồng hosting;
- Sơ yếu lý lịch của nhân sự quản lý trang mạng xã hội;
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng cấp có giá trị tương đương của người chịu trách nhiệm quản lý trang mạng xã hội.
3. Điều kiện cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
Để được cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, ngoài điều kiện phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư, Quý khách hàng cần đảm bảo các điều kiện về nhân sự, tên miền, kỹ thuật và quản lý nội dung thông tin.
➤ Điều kiện về nhân sự
- Phải có ít nhất 1 người quốc tịch Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin hoặc thẻ tạm trú có thời hạn tối thiểu 6 tháng tại Việt Nam nếu là người nước ngoài;
- Phải có bộ phận quản lý nội dung thông tin;
- Phải có ít nhất 1 nhân sự quản lý kỹ thuật.
➤ Điều kiện về quản lý nội dung thông tin
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải được đăng tải công khai trên trang chủ của mạng xã hội. Đồng thời, thỏa thuận phải đảm bảo người sử dụng mạng xã hội được quyền quyết định trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân;
- Đảm bảo người sử dụng nếu muốn sử dụng các dịch vụ và tiện ích từ trang mạng xã hội thì phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội trực tuyến;
- Có khả năng phối hợp loại bỏ ngay các nội dung vi phạm trong vòng 3 tiếng kể từ khi phát hiện vi phạm hoặc được yêu cầu từ Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp giấy phép mạng xã hội;
- Có biện pháp bảo mật các thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng.
➤ Điều kiện về tên miền
- Tên miền không được trùng hoặc tương tự với tên miền của cơ quan báo chí;
- Tên miền sử dụng ít nhất 1 tên miền quốc gia Việt Nam, đuôi “.vn”;
- Với những tổ chức, doanh nghiệp có đồng thời trang thông tin điện tử tổng hợp và mạng xã hội thì tên miền của cả 2 không được sử dụng dãy ký tự giống nhau, kể cả tên miền thứ cấp;
- Tên miền phải đảm bảo các quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên internet;
- Tên miền quốc tế phải được xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.
➤ Điều kiện về kỹ thuật
- Có khả năng lưu trữ tối thiểu 2 năm các thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, thời gian đăng xuất, địa chỉ IP của người sử dụng và nhật ký xử lý thông tin được đăng tải;
- Có khả năng tiếp nhận và cảnh báo các trường hợp người sử dụng vi phạm thông tin;
- Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn các trường hợp truy nhập bất hợp pháp, tấn công mạng, theo nguyên tắc đảm bảo an toàn thông tin;
- Có phương án dự phòng đảm bảo mạng xã hội được hoạt động liên tục, an toàn và khắc phục ngay khi có sự cố, trừ vài trường hợp bất khả kháng;
- Có ít nhất 1 hệ thống máy chủ để lưu giữ thông tin với địa chỉ IP tại Việt Nam nhằm đảm bảo đáp ứng được việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ, cung cấp thông tin cho tất cả trang mạng xã hội của tổ chức, doanh nghiệp tại bất kỳ thời điểm nào;
- Đảm bảo đáp ứng các vấn đề về thông tin cá nhân của thành viên như đăng ký, lưu trữ, xác thực danh tính...
4. Hồ sơ, thủ tục xin giấy phép mạng xã hội
➤ Hồ sơ xin giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến
Như đã chia sẻ, trước khi làm thủ tục xin giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến, Quý khách hàng cần hoàn thành thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Chi tiết hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (mẫu số 25);
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư;
- Đề án hoạt động mạng xã hội;
- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng mạng xã hội;
- Bản sao chứng thực bằng đại học hoặc bằng cấp có giá trị tương đương trở lên của nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung;
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện theo pháp luật).
Lưu ý:
Khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Quý khách hàng phải đăng ký mã ngành dịch vụ mạng xã hội như sau:
>> Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan;
>> Mã ngành 6312: Cổng thông tin (trừ hoạt động báo chí): Thiết lập mạng xã hội.
➤ Quy trình, thủ tục xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến
Quý khách hàng có thể nộp hồ sơ xin giấy phép hoạt động dịch vụ mạng xã hội theo 3 cách:
- Nộp trực tiếp;
- Nộp qua đường bưu điện;
- Nộp qua mạng tại Dịch vụ công trực tuyến của Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ xem xét và cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến;
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ nêu lý do từ chối bằng văn bản.
5. Các thông tin cần biết về giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến
Quý khách hàng cần lưu ý các quy định về giấy phép thiết lập mạng xã hội trực tuyến dưới đây để tránh các biện pháp chế tài hay bị xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng - 50.000.000 đồng.
- Trong quá trình hoạt động dịch vụ mạng xã hội, nếu có các thay đổi sau, Quý khách hàng phải gửi đơn xin sửa đổi, bổ sung nội dung trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi, cụ thể:
>> Thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp;
>> Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;
>> Thay đổi loại hình dịch vụ và phạm vi cung cấp thông tin;
>> Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm nội dung cung cấp trên mạng xã hội.
- Giấy phép thiết lập mạng xã hội có thời hạn sử dụng 10 năm. Trong vòng 30 ngày trước khi giấy phép mạng xã hội hết hiệu lực sử dụng, Quý khách hàng phải gửi đơn đề nghị gia hạn giấy phép với cụ thể thời hạn gia hạn. Tối đa 2 lần gia hạn và mỗi lần gia hạn không quá 2 năm.
II: DỊCH VỤ XIN GIẤY PHÉP TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỔNG HỢP ICP
Ngoài giấy phép mạng xã hội thì trong lĩnh vực thông tin và truyền thông còn có giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (ICP).
Giấy phép ICP được cấp cho các tổ chức - doanh nghiệp có trang thông tin điện tử (website) cung cấp tổng hợp các nội dung mang tính chất báo chí, dựa trên cơ sở trích dẫn nguyên văn và có ghi rõ nguồn tin chính thức, thời gian đăng tin…
Dịch vụ xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp hay còn gọi là ICP tại Hãng luật Quang Minh hoàn thành nhanh chóng từ 15 ngày - trọn gói từ 12.000.000đ.
1. ICP là gì? Điều kiện cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp
ICP hay còn gọi Trang thông tin điện tử tổng hợp, là trang cung cấp thông tin tổng hợp mang tính chất báo chí, thông qua hình thức đăng đường link truy cập tới trực tiếp nguồn tin báo chí. Tìm hiểu thêm Quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp.
Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp là ngành nghề có điều kiện. Do vậy, để được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, doanh nghiệp/tổ chức cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Tổ chức, doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp với dịch vụ và nội dung được thông báo trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Đảm bảo các điều kiện về nhân sự;
- Đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn thông tin, an ninh thông tin và quản lý thông tin;
- Đăng ký tên miền không được giống hoặc trùng với tên miền của cơ quan báo chí. Đồng thời, phải sử dụng ít nhất 1 tên miền quốc gia Việt Nam (.vn) với thời hạn sử dụng còn lại tối thiểu 6 tháng.
2. Dịch vụ xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp ICP
Để được cấp giấy phép ICP (giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp) nhanh chóng, Quý khách hàng có thể tham khảo dịch vụ tại Hãng luật Quang Minh với chi tiết thông tin dịch vụ như sau:
➤ Chi phí trọn gói: 12.000.000 đồng - 15.000.000 đồng;
➤ Thời gian hoàn thành: 15 - 20 ngày làm việc;
➤ Các thông tin Quý khách hàng cần cung cấp cho Hãng luật Quang Minh:
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy đăng ký tên miền;
- Hợp đồng thuê máy chủ hoặc hợp đồng hosting;
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin;
- Bằng tốt nghiệp đại học người quản lý trang thông tin điện tử;
- Sơ yếu lý lịch của người quản lý trang thông tin điện tử.
3. Thủ tục, hồ sơ xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Bộ hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (mẫu số 23);
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư;
- Đề án thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;
- Văn bản chấp thuận của các tổ chức cung cấp nguồn tin;
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải đại diện pháp luật tổ chức/doanh nghiệp).
Về cơ bản, bộ hồ sơ xin giấy phép ICP chỉ gồm 5 hạng mục trên, tuy nhiên, trong quá trình làm thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, Sở Thông tin và Truyền thông có thể sẽ yêu cầu bổ sung các loại giấy tờ sau:
>> Hợp đồng thuê máy chủ hoặc hợp đồng hosting;
>> Sơ yếu lý lịch của nhân sự chịu trách nhiệm quản lý trang thông tin điện tử tổng hợp;
>> Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng cấp có giá trị tương đương của nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung.
2. Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
➤ Thủ tục pháp lý cần thực hiện để xin giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Hoạt động dịch vụ trang thông tin điện tử tổng hợp thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Do vậy, để được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp (giấy phép con) ngoài việc đảm bảo 5 điều kiện như trên, Quý khách hàng còn cần thực hiện 2 thủ tục pháp lý như sau:
- Thủ tục pháp lý 1: Thủ tục thành lập doanh nghiệp hoặc xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với công ty vốn nước ngoài);
- Thủ tục pháp lý 2: Thủ tục xin giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp.
➤ Cách thức nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị hồ sơ, Quý khách hàng có thể nộp bằng các cách dưới đây:
- Cách 1: Nộp trực tiếp;
- Cách 2: Nộp qua đường bưu điện;
- Cách 3: Nộp qua mạng tại Cổng dịch vụ công trực tuyến của Sở Thông tin và Truyền thông.
➤ Thời gian giải quyết hồ sơ:
- Đối với trường hợp được cấp phép bởi Sở Thông tin và Truyền thông: Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và cấp giấy phép trang thông tin điện tử tổng hợp. Nếu không, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải gửi văn bản nêu rõ lý do từ chối;
- Đối với trường hợp được cấp phép bởi Bộ Thông tin và Truyền thông: Trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Thông tin và Truyền thông phải thẩm định và chuyển hồ sơ cùng văn bản đề nghị cấp giấy phép đến Bộ Thông tin và Truyền thông. Nếu hồ sơ không hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông phải nêu rõ lý do từ chối.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp
Tùy vào từng đối tượng xin cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp mà cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép như sau:
- Cục Phát thanh, Truyền hình và Thông tin điện tử thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông đối với cơ quan báo chí; cơ quan ngoại giao và lãnh sự; các tổ chức Chính phủ và phi chính phủ nói chung tại Việt Nam…;
- Sở Thông tin và Truyền thông đối với:
>> Tổ chức, doanh nghiệp được cấp phép hoạt động bởi cơ quan quản lý của địa phương;
>> Tổ chức trực thuộc Trung ương tại địa phương như tổ chức chính trị, xã hội, doanh nghiệp nhà nước…;
>> Đại học, học viện, cao đẳng, cơ sở giáo dục - dạy nghề có trụ sở chính tại địa phương;
>> Doanh nghiệp được cấp phép hoạt động bởi cơ quan quản lý thuộc Trung ương có trụ sở chính tại địa phương;
>> Đơn vị trực thuộc tập đoàn có trụ sở chính tại địa phương.
4. Quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp
1. Trang thông tin điện tử tổng hợp là gì?
· Theo Nghị định 73/2013/NĐ-CP định nghĩa: Trang thông tin điện tử tổng hợp là trang cung cấp thông tin theo hình thức điện tử của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp. Thông tin cung cấp phải được trích dẫn nguyên văn và chính xác từ nguồn tin chính thức. Đồng thời, thông tin trích dẫn phải ghi rõ các thông tin của nguồn tin chính thức như: tên tác giả, tên cơ quan của nguồn tin, thời gian thông tin đăng tải...
· Theo Luật Báo chí 2016 định nghĩa: Trang thông tin điện tử tổng hợp là sản phẩm thông tin mang tính chất báo chí của các tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan. Thông tin tổng hợp được cung cấp bằng 1 trong các cách sau: đăng đường link truy cập đến nguồn tin báo chí hoặc trích dẫn nguyên văn, chính xác nguồn tin báo chí.
➞ Qua 2 định nghĩa trên, Quý khách hàng có thể hiểu đơn giản trang thông tin điện tử tổng hợp là nơi tổng hợp lại nguồn tin báo chí bằng cách trích dẫn nguyên văn hoặc đăng đường dẫn, kèm theo nội dung là tên tác giả, tên cơ quan của nguồn tin chính thức, thời gian thông tin được đăng tải…
2. Quy định về trang thông tin điện tử tổng hợp
Doanh nghiệp, tổ chức khi thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải nắm được các quy định dưới đây để tránh bị xử phạt hành chính.
➤ Quy định về trích dẫn và lưu trữ thông tin
- Phải trích dẫn chính xác nguyên văn nguồn tin và ghi rõ tên tác giả, tên cơ quan báo chí cũng như thời gian đăng tải nguồn tin báo chí;
- Các nội dung được trích dẫn, đăng tải trên trang thông tin điện tử tổng hợp không có các nội dung bị nghiêm cấm theo Khoản 13 Điều 9 Luật Báo chí 2016;
- Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phải gỡ bỏ ngay các bài đăng đã tổng hợp, trích dẫn khi nguồn thông tin gốc gỡ bỏ nội dung;
- Cơ quan, tổ chức thiết lập trang thông tin điện tử phải xây dựng quy trình quản lý thông tin công cộng;
- Lưu trữ thông tin tổng hợp ít nhất 90 ngày, kể từ ngày trang thông tin điện tử tổng hợp đăng tải thông tin.
➤ Quy định về giấy phép trang thông tin điện tử và các quy định khác
- Thực hiện báo cáo theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Mặc dù tổ chức, doanh nghiệp có quyền đề nghị thời hạn sử dụng của giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp nhưng thời hạn đề nghị không được quá 10 năm;
- Trong vòng 30 ngày trước khi hết thời hạn sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải gửi văn bản xin gia hạn. Giấy phép được gia hạn không quá 2 lần, mỗi lần không quá 2 năm;
- Trong quá trình hoạt động, nếu giấy phép bị mất/hư hỏng… tổ chức, doanh nghiệp phải gửi văn bản đề nghị cấp lại để tránh trường hợp bị xử phạt hành chính.
Bình luận: